Xem hướng nhà phong thủy hợp tuổi Bính Thân 2016 – Nam Mạng

Gia chủ thuộc Tây tứ trạch, nên hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch, không hợp với các hướng thuộc Đông tứ trạch

Thông tin cơ bản
Gia chủ (Nam)
Bản mệnh: Bính Thân – Sơn hạ hỏa (Lửa dưới cát)
Quẻ trạch: Khôn (Tây tứ trạch)
Luận giải

Hướng tốt (Tây tứ trạch) Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Tây nam – Khôn – Phục vi (202.5° – 247.4°) Bắc – Khảm – Tuyệt mạng (337.5° – 22.4°)
Tây bắc – Càn – Diên niên (292.5° – 337.4°) Đông – Chấn – Họa hại (67.5° – 112.4°)
Tây – Đoài – Thiên y (247.5° – 292.4°) Đông nam – Tốn – Ngũ quỷ (112.5° – 157.4°)
Đông bắc – Cấn – Sinh khí (22.5° – 67.4°) Nam – Ly – Lục sát (157.5° – 202.4°)

Vị trí đặt cửa chính và hướng cửa

Gia chủ thuộc Tây tứ trạch thì cửa chính cần đặt tại các vị trí thuộc Tây tứ trạch. Bao gồm:

Tây nam – Khôn – Phục vi (202.5° – 247.4°), Tây bắc – Càn – Diên niên (292.5° – 337.4°), Tây – Đoài – Thiên y (247.5° – 292.4°), Đông bắc – Cấn – Sinh khí (22.5° – 67.4°),

Cửa chính hướng về phía các Sơn tốt. Bao gồm:

Phước đức (592.5° – 607.4°), Tấn tài (622.5° – 637.4°), Quan tước (667.5° – 682.4°), Quan quý (682.5° – 697.4°), Vượng trang (352.5° – 367.4°), Hưng phước (367.5° – 382.4°), Vượng tâm (427.5° – 442.4°), Tấn điền (442.5° – 457.4°), Vinh phú (487.5° – 502.4°), Thân hôn (532.5° – 547.4°), Hoan lạc (547.5° – 562.4°), Vượng tài (577.5° – 592.4°),

Vị trí đặt bếp và hướng bếp

Gia chủ thuộc Tây tứ trạch cần đặt bếp tại các vị trí thuộc Đông tứ trạch. Xoay bếp hướng về các Sơn tốt thuộc Tây tứ trạch. Các hướng tốt bao gồm:

Giáp (427.5° – 442.4°), Mão (442.5° – 457.4°), Thìn (472.5° – 487.4°), Tốn (487.5° – 502.4°), Tỵ (502.5° – 517.4°), Bính (517.5° – 532.4°), Ngọ (532.5° – 547.4°),

Ý nghĩa

1. Bốn hướng tốt Kiết tinh

Dùng để coi Hướng nhà, Hướng cửa, Hướng bàn thờ, Hướng đầu giường, Hướng bếp

Phục vi

Thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này)

Diên niên

Thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Phàm mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng

Thiên y

Thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Phàm hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của

Sinh khí

Thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông

2. Bốn hướng xấu Hung tinh

Dùng để coi Hướng nhà vệ sinh, Hướng sân phơi, Hướng hầm …

Tuyệt mạng

Thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu)

Họa hại

Thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhân khẩu

Ngũ quỷ

Thuộc Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhân khẩu

Lục sát

Thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà

3. Hai tư Sơn coi hướng cửa chính

Phước đức: Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới

Ôn hoàng: Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn

Tấn tài: Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công

Trường bệnh: Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ

Tố tụng: Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không yên ổn

Quan tước: Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát

Quan quý : Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh con quý tử

Tự ái: Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc sinh nở

Vượng trang: Cao quý , tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng

Hưng phước: Dũng cảm, táo bạo. Sống thọ, ít tai nạn, may mắn

Pháp trường: Đại họa, chịu nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ

Điên cuồng: Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo chia lìa

Khẩu thiệt: Vợ chồng tranh nhau, anh em đấm đá, con cái bất hiếu

Vượng tâm: Gia đạo an lạc

Tấn điền: Phước lớn không dứt, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích

Khốc khấp: Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài súc vật.

Cô quả: Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ

Vinh phú: Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển

Thiếu vong: Con trai chết non, con gái tự vận hoặc là con cái chơi bời, phá gia

Xương dầm: Dâm dục, đắm say tửu sắc, vợ chuyên quyền

Thân hôn: Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài

Hoan lạc: Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc

Tuyệt bại: Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước, lửa

Vượng tài: Phú quý, phát đạt

3. Hai tư Sơn coi hướng bếp

Nhâm: Tài quyền uy, cao quan, tướng quân

: Cao quý

Quý: Dũng cảm, táo bạo

Sửu: Kho đụn, tích trử của, thần tiên

Cấn: Thắng bại (cửa quỷ)

Dần: Bệnh tật, y học, phong thủy

Giáp: Bệnh tật, cự phú

Mão: Cao sang, quyền uy

Ất: Sở trường, có kỹ thuật, tài năng

Thìn: Kho đụn, cần kiệm, có học vấn

Tốn: Văn chương, thi cử, tú sĩ

Tỵ: Được lộc, nhà bếp

Bính: Địa vị, danh dự

Ngọ: Biến động, phân li

Đinh: Mạnh khỏe, trường thọ

Mùi: Giàu có, thần thánh, thần tiên

Khôn: Cao vời vợi (cửa quỉ)

Thân: Ngọc tỉ, thiên ấn

Canh: Anh hùng, tướng quân, người chỉ huy

Dậu: Cao quý, quan chức, đào hoa

Tân: Tú tài, tinh anh, văn chương

Tuất: Giàu có, nhiều bất động sản, thần tiên

Càn: Tôn nghiêm

Hợi: Quý phúc đức, tôn kính, địa vị

Liên Quan Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *